Căn cứ trên mẫu họ tên người SG01, chúng ta cùng xem kết quả về số lượng từ trong họ tên người có đặc điểm như thế nào.
Phương pháp
Họ tên người hợp lệ cần phải có tối thiểu 2 từ, gồm ít nhất là họ và tên, đây là trường hợp không có đệm. Ví dụ như tên: Ngô Toàn.
Từ trong họ tên được phân cách nhau bởi khoảng trắng, bất kể là tên dạng từ đơn hay tên dạng từ ghép. Ví dụ: Nguyễn Đức Hùng là họ tên có 3 từ, do ba từ đơn ghép lại (Nguyễn + Đức + Hùng) và Lê Thư Thái cũng là họ tên có 3 từ (Lê + Thư + Thái), mặc dù Thư Thái là từ ghép.
Kết quả mà tôi thống kê phân theo giới tính và năm sinh. Phân theo giới tính để biết được sự khác biệt trong số lượng tên giữa hai giới. Phân theo năm sinh để xem có sự biến động nào không theo thời gian.
Nam
Năm 2007
Nam | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.918% | 73.032% | 25.906% | 0.143% | 0 | 0 |
Cách xem:
Ví dụ 3 từ | 73.032% có nghĩa là số lượng họ tên sinh năm 2007 có 3 từ trong mẫu chiếm tỷ lệ 73.032% tổng lượng họ tên trong năm sinh đó.
Nói cách khác hơn 73% nam giới sinh năm 2007 có 3 từ trong họ tên.
Năm 2008
Nam | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.82% | 72.968% | 26.049% | 0.163% | 0 | 0 |
Năm 2009
Nam | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.954% | 72.904% | 25.938% | 0.2% | 0.004% | 0 |
Năm 2010
Nam | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 1.029% | 72.572% | 26.189% | 0.2% | 0.01% | 0 |
Năm 2011
Nam | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.941% | 72.277% | 26.624% | 0.158% | 0 | 0 |
Nữ
Năm 2007
Nữ | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.154% | 34.567% | 64.654% | 0.616% | 0.009% | 0 |
Năm 2008
Nữ | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.224% | 34.514% | 64.682% | 0.568% | 0.012% | 0 |
Năm 2009
Nữ | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.212% | 34.048% | 65.255% | 0.473% | 0.008% | 0.004% |
Năm 2010
Nữ | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.24% | 35.456% | 63.868% | 0.43% | 0.005% | 0 |
Năm 2011
Nữ | 2 từ | 3 từ | 4 từ | 5 từ | 6 từ | > 6 từ |
Tỷ lệ % | 0.186% | 35.277% | 64.182% | 0.343% | 0.012% | 0 |
Kết luận
- Đa số tên người có từ 3 đến 4 từ. Với số lượng 98 – 99% tên người nằm trong khoảng 3 – 4 từ.
- Tên 2 từ có số lượng khoảng 1% ở nam giới, và khoảng 0,2% ở nữ giới.
- Tên 5 từ cực kỳ hiếm ở nam giới, và rất hiếm ở nữ giới.
- Khoảng 64% nữ giới có tên 4 từ. Con số này ở nam là 26%.
- Khoảng 34% nữ giới có tên 3 từ. Con số này ở nam là 72%.
- Tên nữ dài hơn đáng kể so với tên nam. Cứ 4 nam giới mới có 1 người tên bốn từ, trong khi đó cứ 3 nữ giới thì có đến 2 người tên bốn từ.
- Trong khoảng thời gian 5 năm trong mẫu từ 2007 đến 2011 (dựa vào năm sinh) không có biến động đáng kể về số lượng từ trong họ tên ở cả nam lẫn nữ về mặt tỷ lệ.