Cũng giống như ở nữ giới, tên nam giới phần lớn cũng có đệm. Bên dưới đây là thông tin số từ của tên nam:
- 2 từ: 0.93%
- 3 từ: 72.75%
- 4 từ: 26.145%
- 5 từ: 0.172%
- Trên 6 từ: 0.002%
Theo đó chưa đến 1% tên nam giới không có đệm, con số này là nhỏ trên tổng thể. So với họ tên nữ chỉ có 0,2% không có đệm, thì số tên nam không có đệm gấp hơn 4 lần.
Số tên 3 từ chiếm áp đảo với gần 73%, so với tên 3 từ của nữ là gần 35% thì số tên 3 từ của nam có tỷ lệ cao hơn gấp đôi. Ngược lại số tên có 4 từ của nam ít hơn số tên 4 từ của nữ gần 2,5 lần. Số tên trên 4 từ của cả nam và nữ chiếm tỷ lệ rất nhỏ, đặc biệt là nam.
Họ tên có 3 từ sẽ có ít nhất một đệm, gọi là đệm thứ nhất:
- Họ + Đệm nhất + Tên chính.
Nếu có 4 từ thì sẽ có 2 đệm:
- Họ + Đệm nhất + Đệm hai + Tên chính.
Chúng ta sẽ đi vào phân tích 2 đệm chủ yếu này.
Đệm thứ nhất
Đầu tiên là danh sách 10 đệm thứ nhất phổ biến ở nam giới:
Không giống đệm Thị ở nữ chiếm tỷ lệ rất cao, đệm Văn đặc trưng ở Nam suy giảm đáng kể, khi chiếm chưa đến 3% lượng tên nam có đệm.
Trong top 10 cũng chỉ có 2 đệm có đặc trưng họ là Hoàng và Nguyễn, tuy nhiên đệm Hoàng trong tên nam có khả năng cao không chỉ có mục đích để đại diện cho họ như với trường hợp đệm Nguyễn.
10 đệm đầu phổ biến nhất chiếm 41,9% số tên có đệm đầu, con số này là thấp hơn đáng kể khi so sánh kết quả tương tự ở nữ với trên 60%. Như vậy là với cả tên chính và đệm, tính tập trung của nữ đều cao hơn, hay nói cách khác, mức độ đa dạng trong đệm tên của nữ thấp hơn, ít nhất là trong nhóm các đệm tên phổ biến.
Tiếp theo là danh sách đầy đủ kèm tỷ lệ % của 100 đệm phổ biến nhất ở nam giới. Số làm tròn đến dấu thập phân thứ nhất với giá trị lớn hơn 1%, dấu thập phân thứ hai với giá trị nhỏ hơn 1%, dấu thập phân thứ ba với giá trị nhỏ hơn 0,1%:
Thứ tự | Đệm thứ nhất | Tỷ lệ % |
1 | Minh | 8.2% |
2 | Hoàng | 7% |
3 | Gia | 5% |
4 | Nguyễn | 4.1% |
5 | Quốc | 3.9% |
6 | Thanh | 2.9% |
7 | Văn | 2.9% |
8 | Thành | 2.7% |
9 | Anh | 2.6% |
10 | Ngọc | 2.5% |
11 | Tấn | 2.4% |
12 | Đức | 2.3% |
13 | Lê | 2.3% |
14 | Tuấn | 2.3% |
15 | Quang | 2.1% |
16 | Trần | 2.1% |
17 | Hữu | 1.7% |
18 | Nhật | 1.5% |
19 | Duy | 1.4% |
20 | Trọng | 1.4% |
21 | Đình | 1.3% |
22 | Đăng | 1.3% |
23 | Huỳnh | 1.3% |
24 | Trung | 1.2% |
25 | Bảo | 1.1% |
26 | Phúc | 1.1% |
27 | Tiến | 1.% |
28 | Chí | 1% |
29 | Thiên | 1% |
30 | Công | 0.9% |
31 | Xuân | 0.84% |
32 | Phạm | 0.84% |
33 | Vũ | 0.84% |
34 | Thái | 0.8% |
35 | Huy | 0.73% |
36 | Võ | 0.72% |
37 | Hải | 0.67% |
38 | Thế | 0.67% |
39 | Hồng | 0.66% |
40 | Khánh | 0.65% |
41 | Trí | 0.63% |
42 | Phước | 0.61% |
43 | Phú | 0.57% |
44 | Nguyên | 0.49% |
45 | Việt | 0.48% |
46 | Mạnh | 0.48% |
47 | Bá | 0.47% |
48 | Trường | 0.45% |
49 | Vĩnh | 0.45% |
50 | Hoài | 0.44% |
51 | Phan | 0.44% |
52 | Cao | 0.42% |
53 | Đặng | 0.4% |
54 | Hồ | 0.38% |
55 | Dương | 0.37% |
56 | Thiện | 0.36% |
57 | Lâm | 0.34% |
58 | Kim | 0.32% |
59 | Đỗ | 0.32% |
60 | Trương | 0.31% |
61 | Đại | 0.29% |
62 | Viết | 0.27% |
63 | Phi | 0.27% |
64 | Phương | 0.26% |
65 | Nam | 0.25% |
66 | Đoàn | 0.25% |
67 | Hà | 0.24% |
68 | Kiến | 0.23% |
69 | Ngô | 0.22% |
70 | Nhựt | 0.21% |
71 | Hiếu | 0.2% |
72 | Bùi | 0.18% |
73 | An | 0.18% |
74 | Hùng | 0.18% |
75 | Chấn | 0.18% |
76 | Bình | 0.18% |
77 | Khải | 0.16% |
78 | Khắc | 0.16% |
79 | Khôi | 0.16% |
80 | Mai | 0.14% |
81 | Châu | 0.13% |
82 | Sỹ | 0.12% |
83 | Vĩ | 0.12% |
84 | Tùng | 0.12% |
85 | Lý | 0.12% |
86 | Long | 0.12% |
87 | Hưng | 0.11% |
88 | Hạo | 0.11% |
89 | Phát | 0.11% |
90 | Như | 0.11% |
91 | Đinh | 0.11% |
92 | Quý | 0.11% |
93 | Đắc | 0.11% |
94 | Vinh | 0.1% |
95 | Nhất | 0.1% |
96 | Đông | 0.1% |
97 | Lương | 0.1% |
98 | Kỳ | 0.1% |
99 | Trịnh | 0.1% |
100 | Thuận | 0.1% |
100 đệm ở trên chiếm đến 95% số lượng tên có đệm nhất.
Đệm thứ hai
Họ tên có từ 4 từ trở lên sẽ có đệm hai.
10 đệm hai phổ biến nhất ở nam giới bao gồm:
10 đệm hai phổ biến nhất chiếm hơn 54% lượng tên có đệm hai, tức mức độ tập trung cao hơn đệm nhất (ngược lại với nữ).
Còn dưới đây là danh sách đầy đủ 100 đệm hai phổ biến ở nam giới kèm tỷ lệ % trong những tên có đệm hai:
Thứ tự | Đệm thứ hai | Tỷ lệ % |
1 | Minh | 12.2% |
2 | Gia | 10.23% |
3 | Anh | 6.469% |
4 | Hoàng | 5.509% |
5 | Quốc | 4.29% |
6 | Bảo | 3.858% |
7 | Tuấn | 3.162% |
8 | Thiên | 3.077% |
9 | Đăng | 2.864% |
10 | Thanh | 2.672% |
11 | Nhật | 2.648% |
12 | Thành | 2.155% |
13 | Duy | 2.092% |
14 | Tấn | 1.873% |
15 | Đức | 1.678% |
16 | Phúc | 1.553% |
17 | Quang | 1.499% |
18 | Khánh | 1.453% |
19 | Trung | 1.377% |
20 | Hải | 1.204% |
21 | Ngọc | 1.204% |
22 | Trọng | 1.018% |
23 | Huy | 0.955% |
24 | Thái | 0.924% |
25 | Hữu | 0.906% |
26 | Tiến | 0.903% |
27 | Nguyên | 0.766% |
28 | Trường | 0.736% |
29 | Trí | 0.727% |
30 | Phú | 0.648% |
31 | Phước | 0.632% |
32 | Hoài | 0.605% |
33 | An | 0.593% |
34 | Nam | 0.575% |
35 | Việt | 0.572% |
36 | Phương | 0.565% |
37 | Xuân | 0.553% |
38 | Chí | 0.553% |
39 | Thế | 0.541% |
40 | Phi | 0.517% |
41 | Khôi | 0.511% |
42 | Công | 0.499% |
43 | Thiện | 0.483% |
44 | Hồng | 0.477% |
45 | Vĩnh | 0.471% |
46 | Bình | 0.359% |
47 | Đình | 0.347% |
48 | Đại | 0.328% |
49 | Lê | 0.328% |
50 | Mạnh | 0.313% |
51 | Hiếu | 0.289% |
52 | Văn | 0.258% |
53 | Nhựt | 0.231% |
54 | Kim | 0.222% |
55 | Vũ | 0.219% |
56 | Kỳ | 0.213% |
57 | Long | 0.21% |
58 | Bá | 0.21% |
59 | Đông | 0.207% |
60 | Hùng | 0.198% |
61 | Hưng | 0.198% |
62 | Khang | 0.185% |
63 | Cao | 0.185% |
64 | Kiến | 0.173% |
65 | Sơn | 0.164% |
66 | Nhất | 0.164% |
67 | Tùng | 0.152% |
68 | Phát | 0.149% |
69 | Lâm | 0.149% |
70 | Khải | 0.146% |
71 | Thuận | 0.131% |
72 | Tâm | 0.122% |
73 | Hạo | 0.119% |
74 | Nhân | 0.119% |
75 | Triệu | 0.112% |
76 | Vinh | 0.109% |
77 | Chấn | 0.109% |
78 | Tường | 0.106% |
79 | Phong | 0.106% |
80 | Quý | 0.1% |
81 | Nguyễn | 0.1% |
82 | Như | 0.097% |
83 | Huỳnh | 0.094% |
84 | Song | 0.088% |
85 | Thịnh | 0.076% |
86 | Triều | 0.076% |
87 | Châu | 0.076% |
88 | Vương | 0.073% |
89 | Tuần | 0.073% |
90 | Sỹ | 0.073% |
91 | Tài | 0.07% |
92 | Hà | 0.07% |
93 | Hoàn | 0.067% |
94 | Khắc | 0.064% |
95 | Linh | 0.061% |
96 | Toàn | 0.058% |
97 | Tần | 0.052% |
98 | Viết | 0.052% |
99 | Hòa | 0.052% |
100 | Bách | 0.049% |
100 đệm ở trên chiếm đến 97% số lượng tên có đệm hai.
Bao nhiêu từ phổ biến ở đệm một, cũng phổ biến ở đệm hai?
Độ trùng này cho chúng ta thấy mức độ đa dạng của việc sử dụng đệm trong tên. Độ trùng cao chứng tỏ mức độ đa dạng thấp. Kết quả cho thấy thực tế độ trùng là rất cao, lên tới 81% (mức độ trùng còn cao hơn nữ), cụ thể dưới đây là danh sách các đệm như vậy:
1. minh
2. hoàng
3. gia
4. nguyễn
5. quốc
6. thanh
7. văn
8. thành
9. anh
10. ngọc
11. tấn
12. đức
13. lê
14. tuấn
15. quang
16. hữu
17. nhật
18. duy
19. trọng
20. đình
21. đăng
22. huỳnh
23. trung
24. bảo
25. phúc
26. tiến
27. chí
28. thiên
29. công
30. xuân
31. vũ
32. thái
33. huy
34. hải
35. thế
36. hồng
37. khánh
38. trí
39. phước
40. phú
41. nguyên
42. việt
43. mạnh
44. bá
45. trường
46. vĩnh
47. hoài
48. cao
49. thiện
50. lâm
51. kim
52. đại
53. viết
54. phi
55. phương
56. nam
57. hà
58. kiến
59. nhựt
60. hiếu
61. an
62. hùng
63. chấn
64. bình
65. khải
66. khắc
67. khôi
68. châu
69. sỹ
70. tùng
71. long
72. hưng
73. phát
74. hạo
75. như
76. quý
77. vinh
78. nhất
79. đông
80. kỳ
81. thuận
Xem thêm: