Về đệm và đệm phổ biến ở nữ giới (dựa trên mẫu SG01)

Mặc dù đệm là thành phần không bắt buộc phải có trong họ tên, nó vẫn là thành phần cực kỳ phổ biến trong cả tên nam giới cũng như nữ giới người Việt Nam.

Với nữ giới, trong mẫu của tôi có đến 99,8% nữ giới có đệm, chỉ 0,02% là không có (tức là chỉ bao gồm họ và tên chính, tức là tên chỉ có 2 từ).

Thống kê về số từ cụ thể trong họ tên của nữ giới như sau:

  • 2 từ: 0.202%
  • 3 từ: 34.742%
  • 4 từ: 64.559%
  • 5 từ: 0.486%
  • trên 6 từ: 0.009%

99,3% tên của nữ giới nằm trong nhóm 3 – 4 từ, trong đó số lượng tên có 4 từ chiếm áp đảo, với gần 2/3 số lượng tên. Như vậy về căn bản họ tên của nữ giới sẽ có 2 đệm:

  • Đệm thứ nhất (đệm đầu): dành cho tên có ít nhất 3 từ đổ lên (99.7% họ tên có đệm này);
  • Đệm thứ hai: dành cho tên có ít nhất 4 từ đổ lên (65% họ tên có đệm này);

Chúng ta sẽ phân tích 2 đệm chủ yếu ở trên, vì số lượng tên có 5 từ đổ lên không đáng kể (chưa được 0,5%).


Đệm đầu

Dưới đây là danh sách 10 đệm đầu phổ biến theo tỷ lệ phần trăm:

10 đệm đầu phổ biến ở nữ giới

Vài nhận xét:

  • Trong những tên có đệm đầu thì Thị và Ngọc là 2 đệm phổ biến nhất và nổi bật với tỷ lệ mỗi đệm lên đến hơn 17%;
  • 10 đệm phổ biến đã chiếm đến 60,4%. Mức độ tập trung này thậm chí còn cao hơn so với tên ở nữ giới (10 tên nữ giới phổ biến nhất chiếm 41,2% lượng tên nữ);
  • Có một lượng đáng kể việc dùng họ (khả năng cao là họ mẹ) làm đệm, bao gồm: Nguyễn, Hoàng, Lê, Trần, Huỳnh (riêng trường hợp của Hoàng có khả năng là việc sử dụng không chỉ liên quan đến họ Hoàng, mà còn cả bản chất thẩm mỹ riêng của từ này);

Thị chủ yếu nằm trong tên có 4 từ

Mặc dù đệm Thị là đệm đầu phổ biến nhất, việc sử dụng nó có khác biệt đáng kể so với các đệm khác.

Cụ thể, trong những tên có đúng 3 từ thì đệm Thị chỉ chiếm tỷ lệ 1,39%. Nhưng trong nhóm tên có 4 từ, đệm Thị chiếm tới 26,44%. Kết luận ở đây là: chức năng thẩm mỹ của đệm Thị suy giảm rất đáng kể, nhưng chức năng biểu đạt giới của nó lại được tăng cường và là mạnh nhất trong đệm. Xu hướng này có thể là kết quả của sự lo ngại đặc trưng giới của tên nữ cần phải rõ ràng trong khi vẫn cần bổ sung từ để tạo thành tên đẹp, và hệ quả là cả hai đệm được giữ lại, một cái cho chức năng phân biệt giới, một cái cho chức năng thẩm mỹ. Xem thêm: Nam Văn Nữ Thị.

Danh sách đầy đủ 100 đệm thứ nhất phổ biến ở nữ giới kèm tỷ lệ phầm trăm. Số làm tròn đến dấu thập phân thứ nhất với giá trị lớn hơn 1%, dấu thập phân thứ hai với giá trị nhỏ hơn 1%, dấu thập phân thứ ba với giá trị nhỏ hơn 0,1%:

Thứ tự Đệm thứ nhất Tỷ lệ %
1 Thị 17.6%
2 Ngọc 17%
3 Nguyễn 6.2%
4 Hoàng 4.2%
5 3.3%
6 Trần 2.8%
7 Thanh 2.8%
8 Bảo 2.3%
9 Phương 2.1%
10 Huỳnh 2.1%
11 Gia 2%
12 Minh 1.9%
13 Kim 1.5%
14 Quỳnh 1.5%
15 Phạm 1.5%
16 Khánh 1.4%
17 Hồng 1.2%
18 Mỹ 0.99%
19 0.9%
20 0.84%
21 0.82%
22 Mai 0.78%
23 Thùy 0.76%
24 Anh 0.74%
25 Như 0.74%
26 Thảo 0.68%
27 Thụy 0.59%
28 Phan 0.56%
29 Yến 0.55%
30 Đặng 0.54%
31 Xuân 0.52%
32 Hồ 0.47%
33 Thiên 0.47%
34 Đỗ 0.45%
35 Nhật 0.4%
36 Thái 0.34%
37 Tường 0.39%
38 Tuyết 0.38%
39 Nhã 0.38%
40 Thúy 0.38%
41 Dương 0.38%
42 Hải 0.37%
43 Thu 0.35%
44 Lâm 0.34%
45 Trúc 0.33%
46 Trương 0.33%
47 Hoài 0.32%
48 Đoàn 0.31%
49 Ngô 0.29%
50 0.29%
51 Cao 0.28%
52 Kiều 0.28%
53 Ánh 0.28%
54 Phúc 0.27%
55 Bích 0.24%
56 Châu 0.22%
57 Bùi 0.21%
58 Khả 0.2%
59 Vân 0.2%
60 Đình 0.18%
61 Tâm 0.17%
62 Thục 0.17%
63 Bội 0.16%
64 Ái 0.16%
65 0.16%
66 Hương 0.15%
67 Nguyên 0.15%
68 Uyên 0.15%
69 Thủy 0.14%
70 Trịnh 0.14%
71 Cẩm 0.14%
72 Đào 0.14%
73 Diệp 0.13%
74 Tuệ 0.13%
75 Diệu 0.13%
76 Huệ 0.13%
77 Diễm 0.13%
78 Lan 0.13%
79 Cát 0.13%
80 Huyền 0.13%
81 An 0.12%
82 Linh 0.12%
83 Lưu 0.11%
84 Quế 0.11%
85 Ngân 0.1%
86 Đinh 0.1%
87 Uyển 0.1%
88 Triệu 0.1%
89 Trà 0.1%
90 Song 0.1%
91 Bình 0.093%
92 Nguyệt 0.091%
93 Trang 0.09%
94 Mẫn 0.09%
95 Kỳ 0.087%
96 Trâm 0.085%
97 Hạnh 0.083%
98 Lương 0.081%
99 Vương 0.08%
100 Tiểu 0.079%

Tổng 100 đệm nhất chiếm tỷ lệ lên tới 95.7% trong tổng số họ tên có đệm nhất.


Đệm thứ hai

Dưới đây là danh sách 10 đệm thứ hai phổ biến ở nữ giới, tính theo tỷ lệ phần trăm những tên có đệm 2:

10 đệm thứ hai phổ biến ở nữ giới

Top 10 đệm hai chiếm đến 49,5% số lượng họ tên nữ có đệm hai, mức độ tập trung có giảm so với đệm đầu, nhưng vẫn cao hơn so với tên.

Chức năng chính của đệm hai là chức năng thẩm mỹ (dù chức năng biểu đạt giới chắc chắc vẫn có), ngoài ra nó hầu như không được dùng để biểu thị họ như đệm đầu, ngay cả khi mở rộng đến top 100 đệm hai phổ biến nhất thì các họ (mà khả năng cao là họ mẹ) cũng không thấy xuất hiện một cách rõ ràng.

Danh sách đầy đủ 100 đệm thứ hai phổ biến ở nữ giới:

Thứ tự Đệm thứ hai Tỷ lệ %
1 Bảo 8.201%
2 Ngọc 6.45%
3 Phương 6.169%
4 Thanh 5.737%
5 Minh 5.127%
6 Kim 4.063%
7 Quỳnh 3.913%
8 Khánh 3.801%
9 Như 3.153%
10 Thảo 2.917%
11 Anh 2.904%
12 Yến 2.829%
13 Gia 2.563%
14 Mỹ 2.31%
15 Thùy 2.09%
16 Hồng 2.002%
17 Tường 1.829%
18 Thiên 1.481%
19 Hoàng 1.386%
20 Thu 1.374%
21 Tuyết 1.337%
22 Trúc 1.333%
23 Mai 1.246%
24 Xuân 1.174%
25 Thúy 1.111%
26 Bích 1.042%
27 Cẩm 0.913%
28 Ánh 0.873%
29 Kiều 0.864%
30 Diễm 0.844%
31 0.84%
32 Lan 0.796%
33 Hải 0.758%
34 Thủy 0.713%
35 Nhã 0.701%
36 Vân 0.686%
37 Trâm 0.661%
38 Trà 0.643%
39 0.559%
40 Cát 0.522%
41 Uyên 0.52%
42 Hoài 0.491%
43 Huyền 0.459%
44 Huỳnh 0.428%
45 Linh 0.39%
46 Nhật 0.374%
47 Hương 0.373%
48 Tâm 0.368%
49 An 0.354%
50 Diệu 0.312%
51 Ái 0.286%
52 Ngân 0.253%
53 Đan 0.246%
54 Khả 0.239%
55 Kỳ 0.226%
56 Thị 0.202%
57 Quế 0.202%
58 Tố 0.186%
59 Đông 0.184%
60 Thái 0.171%
61 Song 0.168%
62 Nam 0.167%
63 Phi 0.157%
64 Hạnh 0.152%
65 Ý 0.151%
66 Thục 0.143%
67 Phúc 0.134%
68 Châu 0.119%
69 Tuệ 0.118%
70 Uyển 0.112%
71 Nguyệt 0.111%
72 Đoan 0.111%
73 0.11%
74 Nguyên 0.108%
75 Mộng 0.108%
76 Bình 0.103%
77 Trang 0.101%
78 Lam 0.098%
79 Hiền 0.09%
80 Băng 0.085%
81 Mẫn 0.083%
82 Thụy 0.074%
83 Vy 0.074%
84 Hạ 0.066%
85 Việt 0.065%
86 Hiếu 0.06%
87 Triệu 0.056%
88 Trường 0.054%
89 Lệ 0.053%
90 Phượng 0.05%
91 Diệp 0.049%
92 Lâm 0.046%
93 Thy 0.045%
94 0.044%
95 Yên 0.044%
96 Khải 0.042%
97 Tiểu 0.042%
98 Huệ 0.042%
99 Phước 0.041%
100 Đỗ 0.041%

Tổng 100 đệm hai chiếm tỷ lệ lên đến 97,7% trong tổng số họ tên có đệm hai.


Có bao nhiêu đệm một phổ biến cũng là đệm hai phổ biến?

Thông tin này sẽ cho thấy có sự khác biệt đáng kể nào không giữa số lượng từ vựng được làm đệm một và đệm hai. Nếu mức độ trùng nhau lớn, chứng tỏ độ phong phú trong lựa chọn đệm là không cao. Giờ chúng ta sẽ cùng xem kết quả:

1. thị
2. ngọc
3. hoàng
4. lê
5. thanh
6. bảo
7. phương
8. huỳnh
9. gia
10. minh
11. kim
12. quỳnh
13. khánh
14. hồng
15. mỹ
16. hà
17. mai
18. thùy
19. anh
20. như
21. thảo
22. thụy
23. yến
24. xuân
25. thiên
26. đỗ
27. nhật
28. thái
29. tường
30. tuyết
31. nhã
32. thúy
33. hải
34. thu
35. lâm
36. trúc
37. hoài
38. tú
39. kiều
40. ánh
41. phúc
42. bích
43. châu
44. khả
45. vân
46. tâm
47. thục
48. ái
49. nguyên
50. hương
51. uyên
52. thủy
53. cẩm
54. diệp
55. diệu
56. tuệ
57. diễm
58. huệ
59. cát
60. lan
61. huyền
62. an
63. linh
64. quế
65. ngân
66. triệu
67. uyển
68. trà
69. song
70. bình
71. nguyệt
72. mẫn
73. trang
74. kỳ
75. trâm
76. hạnh
77. tiểu

Có đến 77 đệm như nhau ở đệm một và đệm hai trong nhóm 100 đệm phổ biến nhất. Như vậy là tỷ lệ trùng rất cao. Nói cách khác số lượng đệm cần mở rộng ra để đệm tên được phong phú hơn.

Xem thêm: