Giải thích ý nghĩa của các đệm phổ biến trong tên nam và tên nữ giới

Nhiều đệm phổ biến (trong thống kê này là đệm sát tên) trùng với danh sách tên chính phổ biến, và tôi đã có 2 bài giải thích ý nghĩa các tên chính này (namnữ). Do vậy trong bài viết này, để cho ngắn gọn tôi chỉ giải nghĩa các đệm không có trong 2 danh sách trên.

Danh sách này được sử dụng để tạo nội dung cho trang gợi ý tên hay cho con, bầu.com.


Gia

  • Nhà, gia đình [家, tc];
  • Tốt đẹp, điều may mắn, phúc lành [嘉, tc, nqh];
  • Thêm vào, tăng thêm [加, tc];

Hữu

  • Có, sở hữu;
  • Đầy đủ [有, tc, tvc];
  • Hữu hảo, thân ái, hòa thuận;
  • Bạn bè [友, tc, tvc];
  • Bên phải;
  • Phía trên;
  • Giúp đỡ [右, tc, tvc, nqh];

Chí

  • Ý chí, chí hướng, nơi để tâm vào đó [志, tc, nqh];
  • Ghi nhớ, ghi chép [誌, tc, tvc];
  • Đến, tới, rất, tốt đẹp, được [至, tc, tvc, nqh];

Đình

  • Sấm sét, tiếng sấm vang động, rung động [霆, tvc, nqh];
  • Triều đình, cung đình, cung vua [廷, tc, tvc];
  • Ngôi nhà nhỏ để nghỉ ngơi dọc đường;
  • Xử lý công bằng;
  • Điều hòa, điều tiết;
  • Đến, tới [亭, tc, tvc];
  • Xinh đẹp, mặt đẹp, dáng đẹp [婷, tc, tvc] [am];
  • Ngừng lại, dừng lại [停, tc, tvc];

Thế

  • Thế, quyền, sức. Thế lực, uy thế, thanh thế;
  • Tình hình, hình dạng [勢, tc, tvc], ví dụ trong từ địa thế, thời thế;
  • Thời đại, đời người, thế giới [世, tvc];

Vĩnh

  • Lâu dài, mãi mãi [永, tc];

Hoài

  • Điều ôm ấp trong lòng, hoài bão;
  • Bao bọc, chứa, mang;
  • Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm [懷, tc, tvc];

  • Lê vốn là họ phổ biến ở Việt Nam, với tỷ lệ từ 7 – 9% dân số, tùy vùng miền;
  • Việc họ Lê xuất hiện trong đệm do khuynh hướng sử dụng họ mẹ (trong trường hợp này là họ Lê) làm đệm cho con;
  • Việc sử dụng họ mẹ làm đệm cho con nói chung phổ biến ở bé gái hơn so với bé trai;
  • Với tên có 4 từ, đệm Lê thường là đệm thứ nhất, ví dụ Nguyễn Lê Thu Thảo;

  • Anh cả, anh trưởng. Bá, Trọng, Thúc, Quý lần lượt là cả, thứ hai, thứ ba và thứ tư [伯, tc, tvc]. Trong tên đệm, bá hay được dùng cho con trai của chi trưởng hoặc người con trai cả trong gia đình;
  • Lan rộng, truyền đi [播, tvc];
  • Cây tùng, cây bách [柏, tvc];
  • Đê, kè, đập ngăn nước [坝, tvc];

Cao

  • Cao, trái ngược với thấp;
  • Cao thượng, khác hẳn thói tục;
  • Nhiều hơn, lớn hơn [高, tc, tvc];
  • Cái túi đựng áo giáp hoặc cung tên [櫜, tvc];
  • Bờ hồ, vệ hồ, chỗ nước chảy uốn cong [皋, tvc];

Kiến

  • Xây dựng, đặt ra, thành lập [建, tvc];
  • Thấy, gặp;
  • Chỉ sự hiểu biết [見, tc, tvc, nqh];

Chấn

  • Lẫy lừng;
  • Phấn khởi;
  • Sắp đặt lại cho ngay ngắn [振, tc, tvc];

Huỳnh

  • Soi sáng, sáng sủa [熒, tc];
  • Trường học [黌, tc];
  • Vàng, màu vàng[黄, tc];
  • Con đom đóm [螢, tc, tvc];

Viết

  • Nói, nói rằng, gọi rằng, gọi là [曰, tc, tvc];

Hạo

  • Trời xanh, mùa hè [昊, tc, tvc];
  • To lớn, rộng lớn;
  • Nhiều, dư dật [浩, tc, tvc];
  • Rạng đông, bình minh [晧, tvc, nqh];
  • Trắng, sáng [皓, tc, tvc];

Nhất

  • Một, số đứng đầu các số đếm, thứ nhất;
  • Chỉ có một, không lẫn lộn, thuần nhất, duy nhất [一, tc, tvc, nqh];
  • Chuyên nhất, hợp làm một [壹, tc, tvc];

Nguyễn

  • Nguyễn vốn là họ phổ biến nhất ở Việt Nam, với tỷ lệ từ 31 – 33% dân số, tùy vùng miền;
  • Việc họ Nguyễn xuất hiện trong đệm do khuynh hướng sử dụng họ mẹ (trong trường hợp này là họ Nguyễn) làm đệm cho con;
  • Việc sử dụng họ mẹ làm đệm cho con nói chung phổ biến ở bé gái hơn so với bé trai;
  • Với tên có 4 từ, đệm Nguyễn thường là đệm thứ nhất, ví dụ Phạm Nguyễn Gia Bảo;

Khắc

  • Thắng, chiến thắng;
  • Khắc phục, chế phục được [克, tc, tvc];

Trần

  • Trần vốn là họ phổ biến ở Việt Nam, với tỷ lệ từ 8 – 11% dân số, tùy vùng miền;
  • Việc họ Trần xuất hiện trong đệm do khuynh hướng sử dụng họ mẹ (trong trường hợp này là họ Trần) làm đệm cho con;
  • Việc sử dụng họ mẹ làm đệm cho con nói chung phổ biến ở bé gái hơn so với bé trai;
  • Với tên có 4 từ, đệm Trần thường là đệm thứ nhất, ví dụ Phạm Trần Ái Linh;

Cẩm

  • Rực rỡ, đẹp đẽ, lộng lẫy;
  • Gấm – một loại vải đẹp và quý [錦, tc, tvc, nqh];

Sỹ

  • Xem Sĩ.

Triệu

  • Bắt đầu, mở đầu, gây dựng nên [肇, tc, tvc, nqh];
  • Gọi đến, mời đến [召, tc, tvc];
  • Điềm [兆, tc, tvc], ví dụ cát triệu nghĩa là điềm lành;

Đắc

  • Được, cái gì cầu mà được gọi là đắc [得, tc, tvc];

  • Học trò, người đi sâu nghiên cứu đường học gọi là sĩ;
  • Làm quan, quan chức ngày xưa có thượng sĩ, trung sĩ và hạ sĩ;
  • Binh sĩ, chỉ quân lính nói chung [士, tc, tv, nqh];
  • Bờ sông, ven sông [涘, tvc];
  • Chờ đợi, đợi thời cơ [俟, tc, tvc];

Hoàn

  • Toàn vẹn, trọn vẹn, đầy đủ [完, tc, tvc, nqh];
  • Vùng đất rộng lớn, bao la [寰, tc, tvc];
  • Vòng ngọc [環, tc];
  • Trở về, quay về [還, tc];

Thu

  • Mùa thu;
  • Mùa màng, mùa lúa chín;
  • Chỉ một năm;
  • Bay lượn [秋, tc, tvc];
  • Thu nhận, cất giữ, gặt hái [收, tvc];

Thị

  • Phụ nữ tự xưng, gọi mình là thị [氏, tc, tvc];
  • Đây là đệm mang đặc trưng nữ giới cao nhất, nam giới không bao giờ dùng;
  • Thị vẫn là đệm rất phổ biến trong họ tên nữ giới, đặc biệt là những tên 4 từ, và hay được dùng làm đệm đầu tiên (ví dụ Nguyễn Thị Thu Hằng). Điều này khác với đệm Văn của nam, đệm Văn ngày càng ít được dùng, dù là trong tên ba từ hay bốn từ;
  • Thị trong từ Hán Việt còn có nghĩa là thấy, nhìn kỹ [視, tc, tvc], hoặc thành phố, thành thị, tụ họp [市, tvc], hoặc trông cậy, nhờ cậy [恃, tc, tvc], tuy nhiên một số người cho rằng nghĩa gốc của từ Thị đơn thuần chỉ có nghĩa phân biệt giới, chỉ phụ nữ, không phải các nghĩa vừa nêu;

Cát

  • Tốt đẹp, điều phúc, điều lành [吉, tc, nqh];

Khả

  • Đáng được, phải [可, tvc], ví dụ khả ái nghĩa là đáng yêu;

Ái

  • Yêu thích, quý trọng [愛, tc, tvc];
  • Hòa nhã, dịu dàng [藹, tc, tvc], ví dụ như ái trong từ hòa ái;
  • Mùi thơm [馤, nqh];

Thục

  • Từ dùng để khen nữ giới, có nghĩa hiền thục, dịu dàng, thùy mị [am];
  • Trong trẻo, trong sạch [淑, tc, tvc, nqh];
  • Kỹ càng, hiểu rõ [熟, tc, tvc];

Quế

  • Cây quế, hoa quế, một loại cây quý, vỏ thơm, hay được dùng làm thuốc bắc [桂, tc, tvc, nqh]. Ở Việt Nam có nhiều loài, phổ biến là quế thanh, quế quan và quế đơn [bktt];
  • Dáng ngựa phi, phóng nhanh [趹, tc] [af];

Tố

  • Nguyên chất, đơn giản, mộc mạc, ví tố tâm nghĩa là lòng trong sạch;
  • Trắng, trắng nõn, nguyên màu;
  • Tấm lụa trắng [素, tc, tvc];
  • Chân thành, chân tình [愫, tc]
  • Làm ra, tạo ra [做, tc, nqh], ví dụ tố nhân nghĩa là làm người;
  • Ngoi lên, ngược dòng đi lên [泝, tc];

Bội

  • Chuỗi ngọc, hạt trai [琲, tc], năm trăm hạt châu được gọi là một bội;
  • Tăng thêm gấp nhiều lần [倍, nqh];
  • Đeo, mang trên người [佩, tc, nqh], ví dụ như bội ngọc nghĩa là đeo ngọc trên người;

Uyển

  • Khéo léo, mềm mại, nhu mì [am];
  • Vẻ đẹp đẽ dịu dàng của người phụ nữ [婉, tc, tvc, nqh] [am];
  • Vườn hoa, ví dụ như ngự uyển là vườn hoa của vua chúa [am];
  • Nơi tập trung những cái đẹp, cái hay;
  • Cung điện [苑, tc, tvc];
  • Ngọc khuê, thứ ngọc hay được dùng để làm tin khi giao hiếu [琬, tc];
  • Nhỏ bé [宛, tc] [am];
  • Ruộng 12 hay 30 mẫu được gọi là uyển [畹, tvc, nqh];

Song

  • Một đôi, gấp đôi [双, tc, tvc];
  • Cửa sổ [囱, tc, tvc];

Huệ

  • Cao nhã, thanh khiết;
  • Cây hoa huệ [蕙, tc, tvc];
  • Thông minh, sáng suốt [慧, nqh];
  • Lòng thương, lòng nhân ái [惠, tc, tv];

Tiểu

  • Nhỏ nhắn;
  • Út, ví dụ con út, em út [小, tvc];

Lệ

  • Đẹp đẽ, mỹ lệ, diễm lệ [麗, tc, tvc];
  • Gắng sức, khuyến khích [勵, tc, tvc];

Mộng

  • Điều ao ước;
  • Giấc mộng [夢, tvc];

Đoan

  • Đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng [端, tc, tvc];

Hiểu

  • Sáng sớm, tảng sáng;
  • Hiểu rõ, biết rõ [曉, tc, tvc];

Hạ

  • Mùa hạ, màu hè;
  • To lớn, ngôi nhà lớn [夏, tc, tvc, nqh] [af];
  • Nhàn hạ, rảnh rỗi [暇, tc, tvc];
  • Chào mừng, chúc mừng [賀, tvc];

Thụy

  • Ngọc khuê, ngọc bích;
  • Điềm tốt lành [瑞, tc, tvc];

Khiết

  • Thanh khiết, trong sạch [潔, tc, tvc];